17: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chậm nhất là 30 ngày trước ngày kết thúc dự án
theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền, Ban quản lý dự án có trách
nhiệm kiểm kê tài sản phục vụ hoạt động của dự án, đề xuất phương án xử lý, báo
cáo cơ quan chủ quản dự án. Việc kiểm kê phải được lập thành Biên bản, nội dung
chủ yếu của biên bản gồm: Tên dự án, tên ban quản lý dự án, cơ quan chủ quan,
thành phần tham gia kiểm kê, kết quả kiểm kê.
Ghi chú: Trường hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản
phải ghi rõ trong Biên bản kiểm kê tài sản, xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm
và đề xuất biện pháp xử lý theo chế độ quản lý, sử dụng tài sản công. Danh mục
tài sản đề nghị xử lý thực hiện theo mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
Đối
với dự án trong đó có một cơ quan chủ quản giữ vai trò điều phối chung và các
cơ quan chủ quản của các dự án thành phần, Ban quản lý dự án thành phần chịu
trách nhiệm kiểm kê, báo cáo về Ban quản lý dự án chủ quản để tổng hợp, đề xuất
phương án xử lý;
Bước 2: Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có
trách nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi tới Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Ninh Bình, địa chỉ: đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành
phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ) theo quy định của Nhà nước, hoặc
qua dịch vụ bưu chính; hoặc nộp trên
cổng dịch vụ công của tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết Phiếu
tiếp nhận trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo của cơ
quan chủ quản dự án, Sở Tài chính có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản, đề
nghị cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản xem xét,
phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến gửi
cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính (đối
với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ
Tài chính).
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản
lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính xem xét,
phê duyệt phương án xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính
có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.
Trường
hợp Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án không đề xuất phương án xử lý hoặc
đề xuất phương án xử lý không phù hợp, Sở Tài chính lập phương án, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi để xử lý theo quy định.
Bước 5: Trả kết quả
tại Trung tâm
phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Ninh Bình; hoặc qua dịch vụ bưu
chính;
hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.ninhbinh.gov.vn.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của
cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý) : 01 bản
chính;
- Báo cáo của Ban quản lý dự án (kèm theo danh mục tài sản
đề nghị xử lý) :01 bản sao;
-
Biên bản kiểm kê tài sản: 01 bản sao;
-
Văn kiện dự án: 01 bản sao;
- Hồ
sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày mỗi bước.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Ban quản lý dự
án, cơ quan chủ quản dự án.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài
chính tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chính phủ; Bộ Tài chính; UBND tỉnh Ninh Bình;
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự
án kết thúc hoặc Quyết định thu hồi tài sản công.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
-
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND
ngày 10/7/2018 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành quy định về
phân cấp quản thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Ninh Bình.
Mẫu
số 07/TSC-TSDA
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………………….
TÊN BAN QLDA………………………….
DANH MỤC TÀI SẢN
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
I.Tên dự án : ……………………………………………………………
II. Danh mục tài
sản đề nghị xử lý :
Số TT
|
Danh mục tài sản ( chi tiết theo từng loại tài sản)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Nguyên giá ( đồng )
|
Giá trị còn lại ( đồng
)
|
Giá trị đánh giá lại –
nếu có ( đồng )
|
Hình thức xử lý
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
A
|
Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp,…
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa chỉ nhà, đất 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ nhà, đất 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe ô tô 1 ( loại xe, biển
kiểm soát…)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe ô tô 2 ( loại xe, biển
kiểm soát…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy móc, thiết bị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng :
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quyền quản lý, sử dụng tài sản:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
IV.
Đề xuất, kiến nghị ( nếu có):
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………..,
ngày…..tháng….. năm …..
Người lập biểu THỦ
TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
( Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- Cột (7) chỉ áp dụng đối với các tài sản khi kiểm kê chưa được
theo dõi trên sổ kế toán.
- Cột (8) : Ghi cụ thể hình thức xử lý theo quy định tại Điều 91
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quan rlý, sửu dụng tài sản công.
- Căn cứ vào danh mục tài sản đề nghị cụ thể, Ban quản
lý dự án bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chỉ tiêu cho phù hợp. Ví dụ :
khi đề xuất xử lý trụ sở làm việc, cơ sửo hoạt động sự nghiệp bổ sung cột diện
tích đất, diện tích sàn; khi đề nghị xử lý tài sản gắn với việc chuyển đổi
côngnăng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng
sau khi chuyển đổi;…