23. Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước
1. Trình tự thực hiện
Bước
1: Tổ chức, cá nhân có tài sản chuyển giao lập đề nghị chuyển giao quyền Sở
hữu về tài sản cho nhà nước gửi cho đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển giao.
Bước 2. Đơn vị chủ trì quản
lý tài sản chuyển giao căn cứ các quy định pháp luật hiện hành và pháp luật
chuyên ngành liên quan đến tài sản chịu trách nhiệm xác định tính phù hợp của
việc tiếp nhận tài sản chuyển giao.
- Trường hợp xác định việc tiếp nhận tài sản chuyển giao
là phù hợp với quy định của pháp luật thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận tài sản, đơn vị chủ trì quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ
sơ, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) gửi tới Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Ninh Bình, địa chỉ: đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành
phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ) theo quy định của Nhà nước, hoặc
qua dịch vụ bưu chính; hoặc nộp trên
cổng dịch vụ công của tỉnh, để trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xác lập
quyền sở hữu toàn dân về tài sản (tiếp tục Bước 3).
Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết Phiếu tiếp nhận trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp xác định việc chuyển giao
không phù hợp với quy định của pháp luật thì cơ quan, đơn vị được đề nghị tiếp
nhận phải từ chối tiếp nhận tài sản.
Bước
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ
quan, người có thẩm quyền ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về
tải sản.
2. Cách thức thực
hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại tới Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Ninh Bình; hoặc qua dịch vụ bưu
chính;
hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.ninhbinh.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị
xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản: 01 bản chính.
- Bảng kê chủng loại,
số lượng, khối lượng, giá trị, hiện trạng của tài sản: 01 bản chính.
- Hợp đồng tặng cho
tài sản trong trường hợp chuyển giao dưới hình thức tặng cho và theo quy định
của pháp luật phải lập thành hợp đồng: 01 bản sao.
- Các hồ sơ, tài liệu
chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng của tài sản chuyển giao và hình thức
chuyển giao (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4. Thời hạn giải
quyết:
- Bước 2. Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển giao tài sản của tổ
chức, cá nhân.
- Bước 3. Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức có tài sản tự nguyện
chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước; Cơ quan đề nghị được tiếp nhận tài sản
cho tặng.
6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính
- Cơ quan giải quyết:
Sở Tài chính Ninh Bình
- Thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với
tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Mẫu số 01-QĐXL ban hành kèm theo Nghị định 29/2018/NĐ-CP .
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày
05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn
dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
- Nghị quyết số
19/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban
hành quy định về phân cấp quản thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình.
Mẫu số
01-QĐXL
(1)…………………..
(2)…………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../QĐ-…….(3)
|
……, ngày….tháng….năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác
lập quyền sở hữu toàn dân
……………..(4)
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định
số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ
tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác
lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ
của ………….(2);
Xét đề nghị của………………………….(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác lập quyền sở hữu toàn dàn đối với các tài sản
sau đây:
STT
|
Tên tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng/ Khối lượng
|
Giá trị tài sản (nếu có)
|
Tình trạng sài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn gốc tài sản:…………….(6)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký………………..(7) có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cơ quan tài chính(8);
- Lưu:
|
…………….(4)
(Ký tên, đóng dấu)
|