16: Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập đề án sử
dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh liên doanh,
liên kết, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, gửi tới Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình, địa chỉ:
đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ) theo
quy định của Nhà nước, hoặc qua dịch vụ bưu chính;
hoặc nộp trên cổng dịch vụ công của
tỉnh. Để lấy ý kiến thẩm
định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được đề
án sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết. Sở Tài chính xem
xét, có ý kiến về đề án sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết
của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh để lấy ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Bước 3: Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh có trách nhiệm cho ý kiến về: tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, sự cần
thiết; sự phù hợp của đề án với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan; các nội
dung trong đề án cần phải chỉnh lý, hoàn thiện.
Bước 4: Ủy ban nhân dân
tỉnh chỉ đạo đơn vị có đề án nghiên cứu, tiếp thu ý kiến để chỉnh lý, hoàn thiện
đề án trình Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý)
trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Bước 5: Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được đề án hoàn thiện của đơn vị, Ủy ban nhân dân tỉnh
(đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý) quyết định phê duyệt đề án theo thẩm
quyền hoặc có văn bản hồi đáp đơn vị trong trường hợp không thống nhất với đề
án.
Ghi chú :
- Sở Tài chính thẩm định
đề án của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý.
-
Riêng
đối với đề án sử dụng tài sản là cơ sở hoạt động sự nghiệp có nguyên giá theo sổ
sách kế toán từ 500 tỷ đồng trở lên của đơn vị sự nghiệp thuộc địa phương quản
lý thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phải xin ý kiến của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh trước khi phê duyệt.
- Giá trị quyền sử dụng đất trong
nguyên giá của cơ sở hoạt động sự nghiệp để xác định các trường hợp phải báo
cáo xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh được xác định khi làm thủ tục
đề nghị sử dụng trụ sở làm việc vào mục đích kinh doanh, cho thuê.
Bước 6: Trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính
công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình; hoặc qua dịch vụ bưu chính; hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.ninhbinh.gov.vn.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê
duyệt đề án của đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục
đích liên doanh, liên kết: 01 bản chính;
- Đề
án sử dụng tài sản công để liên doanh, liên kết của đơn vị: 01 bản gửi xin ý kiến
thẩm định và 01 bản đã chỉnh lý sau khi có ý kiến thẩm định.
-
Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan: 01 bản sao;
-
Báo cáo quá trình tiếp thu ý kiến thẩm định: 01 bản chính;
-
Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu
tổ chức của đơn vị: 01 bản sao;
-
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có) : 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày đối với mỗi bước.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài
sản công vào mục đích liên doanh, liên kết.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính tỉnh
Ninh Bình.
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Ninh Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt đề án theo thẩm quyền hoặc văn bản hồi đáp
đơn vị trong trường hợp không thống nhất với đề án.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai : Mẫu số 02/TSC-ĐA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
-
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Mẫu số 02/TSC-ĐA
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc
Số : …………/ĐA ………….,
ngày ….tháng ….năm …..
ĐỀ
ÁN
Sử
dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
Vào mục đích kinh doanh/ cho thuê/liên
doanh, liên kết
I.
CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1.
Cở sở pháp lý
- Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
-
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
-
Các văn bản khác có liên quan đến việc sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp
công lập vào mục đích kinh doanh/ cho thuê/ liên doanh, liên kết.
2. Cơ sở thực tiễn
a)
Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
b)
Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị
c)
Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị trong 3 năm gần nhất và kế hoạch phát triển
trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN.
1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công
tại đơn vị
a)
Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị theo các nhóm tài sản:
-
Nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với
đất.
- Quyền sử dụng đất thuộc cơ sở hoạt động sự
nghiệp, nhà ở công vụ.
- Xe ô tô và phương tiện vận tải khác; máy
móc thiết bị.
- Quyền Sở hữu trí tuệ, phần mềm ứng dụng,
cơ sở dữ liệu.
- Tài sản khác.
b)
Tài sản đang sử dụng vào mục đích kinh doanh /cho thuê/liên doanh, liên kết ( nếu
có).
-
Chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, thời hạn sử dụng tài sản vào
mục đích kinh doanh /cho thuê /liên doanh/liên kết.
-
Hình thức/ phương thức sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên
doanh, liên kết.
-
Kết quả của việc sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh,
liên kết của 03 năm liền trước năm xây dựng đề án ( doanh thu, chi phí, nộp
ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi;
tỷ trọng doanh thu từ việc sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho
thuê/liên doanh/liên kết trong tổng nguồn thu sự nghiệp của đơn vị ; tỷ trọng
tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi hàng năm của đơn vị…)
2. Phương án sử dụng tài sản
công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết
a) Phương án sử dụng tài sản công tại đơn vị :
-
Tài sản sử dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết ( chủng
loại, số lượng; tỷ lệ nguyên giá tài sản sử dụng vào mục đích kinh doanh/ cho
thuê/liên doanh, liên kết so với tổng nguyên giá tài sản đơn vị đang quản lý, sử
dụng, phương án sử dụng đất khi sử dụng tài sản gắn liền với đất để kinh
doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết…).
-
Sự cần thiết của việc sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho
thuê/liên doanh, liên kết ( nêu rõ trường hợp áp dụng theo quy định tại khoản 1
các điều 56,57,58 của Luật quản lý, sử dụng tài sản công; khả năng đáp ứng việc
thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao khi sử dụng tài sản vào mục đích kinh
doanh/ cho thuê/liên doanh, liên kết…)
-
Thời gian thực hiện kinh doanh /cho thuê/liên doanh,liên kết.
-
Hình thức/phương thức sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho
thuê/liên doanh, liên kết.
-
Phương án tài chính của việc kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
b)
Đánh giá sơ bộ hiệu quả của phương án kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết:
-
Dự kiến doanh thu, chi phí, số nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi, tỷ
trọng nguồn thu từ việc sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho
thuê/liên doanh, liên kết trong tổng nguồn thu sự nghiệp của đơn vị.
-
Dự kiến số tiền do ngân sách nhà nước cấp và tỷ trọng tiền do ngân sách nhà nước
cấp trong tổng dự toán chi hàng năm của đơn vị trong thời gian sử dụng tài sản
công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
-
Số lượng, chất lượng, mức giá dịch vụ sự nghiệp công dự kiến.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ (nếu có) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký,ghi
rõ họ tên,đóng dấu) ( ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu)