Thủ tục đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán
nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình, địa chỉ: đường
Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày
nghỉ, ngày nghỉ lễ) theo quy định của Nhà nước.
Bước 2: Sở Tài chính thực hiện kiểm tra nội dung,
tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách (ĐVQHNS) đầy đủ, hợp lệ thì lập Giấy biên nhận hồ sơ
đăng ký mã số ĐVQHNS theo mẫu quy định gửi người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy đủ, Sở
Tài chính vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10
(mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài chính trả
lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh để nộp lại hồ sơ.
Bước
3: Sau khi trao Giấy biên nhận hồ sơ
đăng ký mã số ĐVQHNS, Sở Tài chính thực
hiện nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS và số
hóa các văn bản trong hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS vào Phần mềm cấp mã số ĐVQHNS.
Bước 4: Sở Tài
chính cấp một Tài khoản đăng nhập trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị sau khi hoàn thành nộp hồ sơ đăng ký mã số
ĐVQHNS, để tra cứu thông tin về tình trạng tiếp nhận,
xử lý hồ sơ, kết quả cấp mã số ĐVQHNS. Tài khoản đăng nhập được gửi tự động qua
địa chỉ email và tin nhắn điện thoại di động của người đại diện đơn vị nộp hồ
sơ đăng ký mã số ĐVQHNS.
Trường hợp đơn
vị đăng ký mã số ĐVQHNS không có hệ thống mạng để nhận kết quả cấp Giấy chứng
nhận mã số ĐVQHNS điện tử, Cơ quan Tài chính có trách nhiệm hỗ trợ in Giấy
chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử để gửi đơn vị tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi
qua đường bưu chính cho đơn vị.
Cách
thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS nộp trực tiếp
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình hoặc
qua đường bưu chính; hoặc nộp trực
tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.ninhbinh.gov.vn;
hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS địa
chỉ : https://mstt.mof.gov.vn/.
Thành
phần hồ sơ:
* Trường hợp 1: Hồ sơ đăng
ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho
đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với
ngân sách (theo mẫu);
- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số
ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu quy định, được xác nhận thông tin bởi cơ quan
chủ quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
* Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị khác
có quan hệ với ngân sách, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho
đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với
ngân sách (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Văn bản thành lập đơn vị;
+ Các văn bản của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
* Trường hợp 3: Hồ sơ đăng
ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho
các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc Văn bản
thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
* Trường hợp 4: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho
các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho
các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án (theo mẫu);
- Bản
sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:
+ Quyết định đầu tư dự án;
+ Quyết định phê duyệt báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật;
+ Các quyết định điều chỉnh dự
án (nếu có).
* Trường hợp 5: Đăng ký bổ
sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư, gồm:
- Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư
(theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau
đây:
+ Quyết định đầu tư dự án;
+ Quyết định phê duyệt báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật;
+ Các quyết định điều chỉnh dự
án (nếu có).
* Trường hợp 6: Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách:
Trường hợp đơn vị có quan hệ với ngân sách
nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS như tên đơn vị, tên dự án,
tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu tư, tên cơ quan chủ quản cấp
trên thì đơn vị gửi Thông báo đến Sở quan tài chính nơi đã cấp mã số ĐVQHNS.
- Nội dung Thông báo thực hiện (theo mẫu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời
hạn giải quyết: Thời hạn Sở Tài chính cấp mã số ĐVHQNS và
gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn vị (lần đầu hoặc
cấp lại) như sau:
- 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo phương thức nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính;
- 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo phương thức
nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS.
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị thuộc
ngân sách địa phương:
-
Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
-
Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp được ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
-
Các đơn vị sự nghiệp công lập.
-
Các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách.
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Bộ Tài chính.
- Cơ
quan, người có thẩm quyền được ủy quyền, phân cấp thực hiện: Sở Tài chính tỉnh
Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC : Sở Tài chính có trách
nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các đơn vị thuộc ngân sách địa phương (ngân sách cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng
nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử.
-
Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho đơn vị dự
toán, đơn vị sử dụng ngân sách, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu
số 05A-MSNS-BTC; Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
- Giấy
chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử dùng cấp cho dự án đầu tư theo mẫu số
05B-MSNS-BTC; Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính.
Phí,
lệ phí: Không.
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có
quan hệ với ngân sách (theo mẫu số 01-MSNS-BTC; Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách).
- Bảng thống kê
đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (theo mẫu số
07-MSNS-BTC; Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư); (theo mẫu
số 02-MSNS-BTC; Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
- Tờ khai đăng ký
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực
hiện dự án); (theo mẫu số 03-MSNS-BTC; Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính).
-
Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư (theo mẫu số 04-MSNS-BTC; Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
-
Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách ( theo mẫu số
06-MSNS-BTC; Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS chỉ nộp 01 bộ
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ khi thực hiện thủ tục đăng ký mã số ĐVQHNS.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày
15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về
chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày
23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài
chính;
- Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày
23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày
13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
-
Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký,
cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Mẫu
số 01-MSNS-BTC
Tỉnh/TP:..........................
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên đơn vị:
........................................................................................................................
2. Loại
hình đơn vị:
- 01-Đơn vị sự nghiệp kinh tế
- 02-Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học
- 03-Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo
- 04-Đơn vị sự nghiệp y tế
- 05-Đơn vị sự nghiệp văn hoá thông tin
- 06-Đơn vị quản lý hành chính
|
- 07-Doanh nghiệp Nhà nước
- 08-Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách
- 09-Ban quản lý dự án đầu tư
- 10-Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách
- 11-Đơn vị khác
|
3. Chương Ngân sách:
4. Cấp dự toán:
4.1. Đơn vị có được đơn vị nào giao dự toán
kinh phí hoạt động không?
Không o Có o
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên đơn
vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:
.............................................................................................…………………………….............
4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh phí hoạt
động cho đơn vị nào không?
Không o Có o
Nếu
chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh
phí:
-
.....................................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................................
-
.....................................................................................................................................................
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực
tiếp:...............................................................................................
- Mã số
đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:.....................................................................................
6. Văn bản thành lập đơn vị
- Số
văn
bản:......................................................................................................................................
- Ngày
ký văn bản:.............................................................................................................................
- Cơ
quan ra văn
bản:.........................................................................................................................
7. Địa điểm
|
|
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng
ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ
tên đơn vị theo quyết định thành lập.
2. Loại hình đơn vị: Ghi mã số loại hình
đơn vị tương ứng vào trong ô
3. Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số
của Chương ngân sách tương ứng của đơn vị.
4. Cấp
dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự toán của đơn vị (cấp I, II, III, IV)
4.1. Trả lời
câu hỏi bằng cách tích (ü) vào ô o tương ứng.
Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã giao dự toán
kinh phí hoạt động cho đơn vị hàng năm.
4.2. Trả lời
câu hỏi bằng cách tích (ü) vào ô o tương ứng.
Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị được đơn vị
giao dự toán kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt
động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho
2 đơn vị cấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho
nhiều hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
- Mã đơn
vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi
mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
6. Văn bản
thành lập đơn vị
- Số văn bản: Số Quyết định hoặc số
văn bản thành lập đơn vị.
- Ngày ký văn bản: Ngày ký Quyết định
hoặc ký văn bản thành lập đơn vị.
- Cơ
quan ra văn bản: Tên cơ quan ra Quyết định hoặc văn bản thành lập đơn vị.
7. Địa điểm
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành
phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện/thành
phố trực thuộc Tỉnh.
- Xã, phường: Ghi rõ tên phường/xã/thị
trấn.
- Số nhà, đường phố: Ghi rõ số nhà, đường phố là địa chỉ của đơn vị (nếu có).
8. Thông tin
về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
- Họ
và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của
mình.
- Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
- Điện
thoại di động: Số điện thoại di động của người đại
diện kê khai.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác,
đầy đủ thông tin của người đại diện đơn vị để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông
tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Lưu ý: Sau khi lập xong tờ
khai đăng ký mã số và Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và gửi về Bộ, ngành chủ
quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương đương) xác nhận theo mẫu 07-MSNS-BTC đối
với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở, Ban, ngành chủ quản đối với đơn vị
thuộc Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã
hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
Nếu đơn vị đồng
thời là đơn vị chủ quản cấp trên thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (như các hiệp
hội, đoàn thể) thì không phải xác nhận của đơn vị chủ quản, ngoài mẫu kê khai
này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị và các văn
bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
Mẫu số 02-MSNS-BTC
|
|
Tỉnh/TP:..............
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
|
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
- Tên dự án đầu tư: ............................................................................................
- Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
2.1. Tên dự án cấp trên: ..................................................................................
2.2. Mã dự án cấp trên:
.....................................................................................
- Chủ đầu tư:
3.1.
Tên chủ đầu tư:..........................................................................................
3.2.
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách:....................................................
3.3.
Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:
....................................................................................
- Quận, huyện: ........................................Xã,
phường: .............................
- Số nhà,
đường phố:..................................................................................
- Điện thoại
(cố định hoặc di động):...........................................................
-
Email:......................................................................................................
- Ban quản lý dự án (nếu có):
4.1. Tên Ban quản lý dự
án:.............................................................................
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách:....................................................
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:
.....................................................................................
- Quận, huyện:..............................................................................................
-
Xã, phường:................................................................................................
- Số nhà, đường phố:.......................................................................................
- Điện thoại:.................................................................................................
- Email:.........................................................................................................
- Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:
..............................................................
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
..................................................
- Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án:
6.1. Cơ quan ra Quyết
định/văn bản: ........………..….….................................
6.2. Số Quyết định/văn
bản:.…………..........…………..........………...........
6.3. Ngày ra Quyết định/văn
bản:.....................................................................
6.4. Người ký Quyết định/văn
bản: ………………………………..…………
6.5. Tổng kinh phí
chuẩn bị đầu tư (nếu có):....................................................
6.6. Nguồn vốn:
Nguồn vốn
Tỉ lệ nguồn vốn
- Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS:
7.1. Họ và tên người đại
diện:..............................................................
- Điện thoại cơ quan: .........................................................................
- Điện thoại di động: .........................................................................
- Email: ..........................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1. Tên dự án đầu
tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo Quyết định
hoặc văn bản thông báo chủ trương đầu tư dự án.
2. Dự án cấp
trên
2.1. Tên dự án cấp
trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn)
ghi rõ tên dự án cấp trên.
2.2. Mã dự án cấp
trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn),
ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
3. Chủ đầu tư
3.1. Tên chủ đầu
tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
3.2. Mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của chủ đầu tư.
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ
tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.
- Xã, phường: Ghi rõ
tên xã/phường.
- Số nhà, đường
phố: Ghi chi tiết địa chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư
(nếu có).
- Điện thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng
- số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động.
- Email: Ghi rõ
địa chỉ Email của đơn vị (nếu có).
4. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê
khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án
4.1. Tên Ban quản
lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
4.2. Mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của Ban quản lý dự án đầu tư.
4.3. Địa chỉ
Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa
chỉ Ban quản lý dự án theo như hướng dẫn kê khai tại mục 3.3.
5. Cơ quan chủ
quản cấp trên
5.1. Tên cơ quan
chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp
chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 3.1.
5.2. Mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp
chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của chủ đầu tư ở mục 3.2.
6. Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu
tư dự án
6.1. Cơ quan ra
Quyết định/văn bản: Tên cơ quan ra Quyết định hoặc văn bản thông báo phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án.
6.2. Số Quyết định/văn
bản: Số Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ
trương đầu tư.
6.3. Ngày ra Quyết
định/văn bản: Ngày ký Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt
chủ trương đầu tư.
6.4. Người ký Quyết định/văn bản: Người ký
Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.5. Tổng kinh
phí: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định phê duyệt dự toán chi
phí công tác chuẩn bị đầu tư (nếu có).
6.6. Nguồn vốn đầu
tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và
tỉ lệ từng nguốn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
7.1. Họ và tên
người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
7.2. Điện thoại
cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng – số điện thoại cố định.
7.3. Điện thoại
di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
7.4. Email: Ghi rõ
địa chỉ Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người
đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá
trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Mẫu số 03-MSNS-BTC
Tỉnh/TP:.......................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI
NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên dự án đầu tư: .......................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án
quan trọng quốc gia
□ Dự án
nhóm A
|
□ Dự án
nhóm B
□ Dự án
nhóm C
|
3. Hình thức dự án
□ Xây
dựng mới
|
□ Cải tạo
mở rộng
|
□ Cải tạo
sửa chữa
|
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng
chuyên ngành
□ Ban
QLDA đầu tư xây dựng khu vực
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với
các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có
áp dụng công nghệ cao
|
□ Chủ
đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự
án
□ Quản
lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC)
□ Thuê tư
vấn quản lý dự án
|
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án)
5.1. Tên dự án cấp trên:
......................................................................................
5.2. Mã dự án cấp trên:
.......................................................................................
|
6. Chủ đầu tư
6.1.
Tên chủ đầu tư:
.............................................................................................
6.2.
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
.......................................................
6.3.
Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố:
.......................................................................................
- Quận, huyện:
...............................................................................................
- Xã, phường:
................................................................................................
- Số nhà, đường phố:
......................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................
- Email:
...........................................................................................................
|
- Ban quản lý dự án (nếu có)
7.1. Tên Ban Quản lý dự án:
................................................................................
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách:.........................................................
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, thành phố:
......................................................................................
- Quận, huyện:
................................................................................................
- Xã, phường:
................................................................................................
- Số nhà, đường phố:
.....................................................................................
- Điện thoại:
.................................................................................................
- Email:
........................................................................................................
|
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.2. Tên cơ quan
chủ quản cấp trên:
.........................................................................
8.1. Mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách:
............................................................
|
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định:.............................................................................
9.2. Số quyết định:.......................................................................................
3. Ngày quyết định:..............................................................……
9.4. Người ký quyết định:....….……………………………………....……..…
9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:……….…………………….…
9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:………………………………..
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án:
- Chi phí xây dựng:........................
- Chi phí thiết bị: ..........................
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư:..........................
|
- Chi phí dự phòng:...............................
- Chi phí quản lý dự án:........................
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:...........
- Chi phí khác:.......................................
|
9.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn
|
Tỉ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
9.9. Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc gia
|
Tỉnh, thành phố
|
Quận, huyện
|
Xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.10. Ngành
kinh tế (nếu có):
Mã ngành kinh tế
|
Tên ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
- Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
10.1. Họ và tên người đại
diện:........................................................................
10.2. Điện thoại cơ quan:
................................................................................
10.3. Điện thoại di động:
.................................................................................
10.4. Email: .....................................................................................................
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án
1. Tên dự án đầu
tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo quyết định đầu
tư.
2. Nhóm dự án đầu
tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô
nhóm dự án tương ứng.
3. Hình thức dự
án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô
hình thức dự án tương ứng.
4. Hình thức quản
lý thực hiện dự án: Đánh dấu X
vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
5. Dự án cấp trên
5.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn)
ghi rõ tên dự án cấp trên.
5.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn),
ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của chủ đầu tư dự án.
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.
- Xã, phường: Ghi rõ tên xã/phường.
- Số nhà, đường phố: Ghi chi tiết địa chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).
- Điện thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng
- số điện thoại cố định hoặc số điện thoại di động.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu
có).
7. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ
kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.
7.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của Ban quản lý dự án.
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án đầu tư theo như hướng
dẫn kê khai tại mục 6.3.
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp
trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu
tư ở mục 6.1.
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ
quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục
6.2.
9. Quyết định đầu
tư
9.1. Cơ quan ra
quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
9.2. Số quyết định: Số quyết
định đầu tư.
9.3. Ngày quyết
định: Ngày ký quyết định đầu tư.
9.4. Người ký
quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
9.5. Thời gian bắt
đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện
được duyệt nếu có.
9.6. Thời gian
hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ
thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
9.7. Tổng mức đầu
tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một
hoặc tất cả các loại chi phí.
9.8. Nguồn vốn đầu
tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng
nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
9.9. Địa điểm thực
hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của
cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành
phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm
tại Việt Nam.
9.10. Ngành kinh
tế: Ghi rõ
mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế ghi trong Quyết định đầu tư (nếu có). Mã
và tên ngành kinh tế ghi theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và các văn bản
sửa đổi bổ sung về hệ thống ngành kinh tế (nếu có).
10. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
10.1. Họ và tên
người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
10.2. Điện thoại
cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng – số điện thoại cố định.
10.3. Điện thoại
di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
10.4. Email: Ghi rõ
địa chỉ Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người
đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá
trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Mẫu số 04-MSNS-BTC
Tỉnh/TP:.....................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
THÔNG BÁO CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DÙNG CHO
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư: ............................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp
cho dự án đầu tư: ..................
Địa chỉ Chủ đầu tư:
...............................................................................................
Thông báo thay đổi/bổ sung chỉ
tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư như
sau:
1. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia
□ Dự án nhóm A
|
□ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm C
|
2. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới
|
□ Cải tạo mở rộng
|
□ Cải tạo sửa chữa
|
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng
chuyên ngành
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng
khu vực
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với
các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có
áp dụng công nghệ cao
|
□ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án
□ Quản lý dự án của Tổng
thầu xây dựng (EPC)
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
4. Quyết định đầu tư
4.1. Số
quyết định: .....................................................................................................
4.2.
Cơ quan ra quyết định:
........................................................................................
4.3.
Ngày quyết định: .................................................................................................
4.4.
Người ký quyết định:
..........................................................................................
4.5.
Thời gian bắt đầu thực hiện: ...............................................................................
4.6.
Thời gian hoàn thành dự án:
...............................................................................
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: …………………………………..
Chi
phí xây dựng :..........................
Chi
phí thiết bị :.............................
Chi
phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư :............................
|
Chi phí dự phòng: ...........................................
Chi phí quản lý dự án:
.....................................
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:.......
...............
Chi phí khác:
...................................................
|
4.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn
vốn
|
Tỉ
lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9. Địa điểm thực hiện dự án:
..........................................................................
Quốc
gia
|
Tỉnh,
thành phố
|
Quận,
huyện
|
Xã,
phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
- 5.1. Họ và tên người đại diện:.........................................................................
- 5.2.Điện thoại cơ quan: ...........................................................................
- 5.3. Điện thoại di động: .................................................................................
- 5.4. Email: ......................................................................................................
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư
1. Nhóm dự án đầu
tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô
nhóm dự án tương ứng.
2. Hình thức dự
án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô
hình thức dự án tương ứng.
3. Hình thức quản
lý thực hiện dự án: Đánh dấu X
vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
4. Quyết định đầu
tư:
4.1. Số quyết định: Số quyết
định đầu tư.
4.2. Cơ quan ra
quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
4.3. Ngày quyết
định: Ngày ký quyết định đầu tư.
4.4. Người ký
quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
4.5. Thời gian bắt
đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện
được duyệt nếu có.
4.6. Thời gian
hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án
được duyệt nếu có.
4.7. Tổng mức đầu
tư xây dựng dự án: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một
hoặc tất cả các loại chi phí.
4.8. Nguồn vốn đầu
tư: Ghi chi tiết từng nguồn vốn, tỉ lệ từng nguốn vốn đầu tư và tổng tỷ lệ
các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
4.9. Địa điểm thực
hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt
Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện,
xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
5.1. Họ và tên
người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
5.2. Điện thoại
cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng – số điện thoại cố định.
5.3. Điện thoại
di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
5.4. Email: Ghi rõ
địa chỉ Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại
diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình
đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Mẫu số 05A-MSNS-BTC
UBND
TỈNH NINH BÌNH
SỞ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI
NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách,
đơn vị khác có quan hệ với ngân sách)
MÃ
SỐ
|
|
TÊN
ĐƠN VỊ
|
|
ĐỊA
CHỈ ĐƠN VỊ
|
|
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
|
|
Mẫu số 05B-MSNS-BTC
UBND
TỈNH NINH BÌNH
SỞ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho dự án đầu tư)
MÃ
SỐ
|
|
TÊN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
|
|
ĐỊA
CHỈ CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
Mẫu số 06-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên Đơn vị/Dự án đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đơn vị xin thông báo thay đổi thông tin chỉ tiêu đăng ký
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
STT
|
Chỉ tiêu thay đổi
(1)
|
Thông tin đăng ký cũ
(2)
|
Thông tin đăng ký mới
(3)
|
1
|
Ví dụ 1: Tiêu chí số 4: Cấp dự toán
|
Cấp dự toán: 3
|
Cấp dự toán: 2
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin
mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên
người đại
diện:............................................................................
4.2. Điện thoại
cơ quan:
....................................................................................
4.3. Điện thoại
di động: ....................................................................................
4.4.
Email:
........................................................................................................
|
Ngày tháng
năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
1. Tên Đơn vị /Dự án đầu
tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị
hoặc tên chủ đầu tư theo quyết định thành lập.
2. Mã số ĐVQHNS đã được
cấp: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách đã được cấp cho đơn vị hoặc cho dự án đầu tư.
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ chi tiết địa chỉ của đơn vị, hoặc chủ đầu tư.
- Cột (1):
Chỉ tiêu ghi tương ứng trên các mẫu Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách.
- Cột (2):
Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số ĐVQHNS gần nhất.
- Cột (3):
Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
4. Thông
tin về người đại diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và
tên người đại diện: người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
4.2. Điện
thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định.
4.3. Điện
thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
4.4. Email:
Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai thay đổi thông tin mã số.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người
đại diện đơn vị đăng ký thay đổi thông tin về mã số để thực hiện tiếp nhận, xử
lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Mẫu số 09-MSNS-BTC
UBND TỈNH NINH BÌNH
SỞ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
|
GIẤY BIÊN NHẬN HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐVQHNS
1. Tên đơn vị:
…………………………………………………..…………………
2. Tên đơn vị chủ quản:……...…………………………………………………
3. Họ và tên cán bộ đến đăng ký: .…………………………………..……………
4. Tình trạng hồ sơ:
5. Hồ sơ cần bổ sung (Nếu hồ sơ
thiếu):
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….........................
6. Ngày trả Giấy chứng nhận mã số
ĐVQHNS điện tử:........................................
7. Điện thoại hỗ trợ của cơ quan
tài chính nơi cấp mã số ĐVQHNS: ....................
8. Tài khoản đăng nhập Dịch vụ
công tra cứu kết quả đăng ký mã số:.......................
..........,
ngày....... tháng....... năm............ Người
nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị Chủ quản xác nhận )
1.
Bộ, ngành; Tỉnh/thành phố:………………………..................................
2. Số lượng đơn vị:........................................................................................
Ngày tháng
năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ
QUẢN XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)